Nghe nói đến hệ thống ngôn ngữ SQL nhưng không biết SQL là gì? Bạn đang học cách sử dụng ngôn ngữ lập trình SQL? Hãy cùng tìm hiểu thêm về SQL tại đây cùng chúng tôi nhé!

Khái niệm về SQL

SQL là viết tắt của Structured Query Language – Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Nó là ngôn ngữ tiêu chuẩn mà bất kỳ hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) nào cũng phải đáp ứng, điển hình là Oracle, Sybase, Microsoft SQL Server, Access, Ingres … và các hệ cơ sở dữ liệu khác.

Nói một cách đơn giản, SQL là một ngôn ngữ giúp bạn tương tác với cơ sở dữ liệu. SQL là một ngôn ngữ lập trình cụ thể được thiết kế để quản lý dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ hoặc để xử lý luồng trong hệ thống quản lý luồng dữ liệu quan hệ. SQL được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Theo ANSI (Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ), SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Các chức năng của SQL

  • Khi dùng Sql bạn có thể truy vấn Database theo nhiều cách khác nhau, bởi sử dụng các lệnh.
  • Sql người sử dụng có thể truy cập dữ liệu từ RDBMS.
  • Sql cho phép người sử dụng miêu tả dữ liệu.
  • Sql cho phép người sử dụng định nghĩa dữ liệu trong một Database và thao tác nó khi cần thiết.
  • Sql cho phép người sử dụng tạo, xóa bảng và database.
  • Cho phép người sử dụng tạo view, Procedure, hàm trong một Database.
  • Cho phép người sử dụng thiết lập quyền truy cập vào bảng, thủ tục và view.

Phân loại câu lệnh trong SQL

SQL DDL (Data Definition Language): Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Các lệnh DDL bao gồm:

  • Lệnh CREATE: Tạo một bảng, dạng xem bảng hoặc đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
  • Lệnh ALTER: Sửa đổi các đối tượng cơ sở dữ liệu hiện có, chẳng hạn như bảng.
  • Lệnh RENAME: Đổi tên một đối tượng trong cơ sở dữ liệu
  • Lệnh TRUNCATE: Bỏ tất cả bản ghi của bảng
  • Lệnh DROP: Bỏ toàn bộ bảng, dạng xem bảng hoặc một đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

SQL DML (Data Manipulation Language): Ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Các lệnh DML bao gồm các lệnh:

  • Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.
  • Lệnh INSERT: Tạo bản ghi. Lệnh DELETE: xóa bản ghi.
  • Lệnh UPDATE: Sửa đổi bản ghi.

SQL DCL (Data Control Language): Ngôn ngữ Điều khiển Dữ liệu. Các lệnh DCL bao gồm:

  • Lệnh GRANT: Cấp quyền cho người dùng.
  • Lệnh REVOKE: Thu hồi các quyền đã cấp cho người dùng.

Ưu nhược điểm của SQL

Ưu điểm

Truy cập dữ liệu ở khắp mọi nơi. Với SQL, dữ liệu xuất hiện bất cứ đâu dù trên màn hình máy tính hay trên cả thiết bị di động smartphone của bạn.

Đơn giản hóa công việc lập trình. SQL giúp bạn lưu trữ dữ liệu của nhiều ứng dụng khác nhau trên cùng một cơ sở dữ liệu, cách thức truy cập đơn giản và nhanh chóng.

Chèn, bổ sung, sửa, xóa và đọc dữ liệu dễ dàng. Thao tác, câu lệnh trên SQL đơn giản hơn so với ngôn ngữ khác nên quá trình này người dùng không mất quá nhiều thời gian.

Quá trình hình thành phát triển hơn 40 năm. Bề dày lịch sử chính là minh chứng về những lợi ích tuyệt vời, không thể thiếu của SQL với người dùng.

Nhược điểm

Giao diện phức tạp. Đây là yếu tố gây khó khăn cho người dùng. Đặc biệt là người mới bắt đầu rất khó để truy cập.

Hạn chế quyền kiểm soát. Người lập trình nên cơ sở dữ liệu trong SQL không được toàn quyền kiểm soát chúng. Hầu hết các chương trình cơ sở dữ liệu SQL đều có phần mở rộng độc quyền riêng.

Giá cả. Giá của phiên bản SQL khá cao khiến một số lập trình viên gặp khó khăn khi sở hữu và cập nhật nó.

Ứng dụng của SQL

Data Integration Scripts

Ứng dụng chính của SQL là viết các tập lệnh tích hợp dữ liệu của quản trị viên cơ sở dữ liệu và nhà phát triển.

Truy vấn dữ liệu để phân tích

Các nhà phân tích dữ liệu sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc để thường xuyên thiết lập và chạy các truy vấn phân tích.

Truy vấn thông tin

Một ứng dụng phổ biến khác của ngôn ngữ là truy xuất thông tin trong cơ sở dữ liệu để xử lý giao dịch và các ứng dụng phân tích. Các phần tử SQL được sử dụng phổ biến nhất là Chọn, Chèn, Cập nhật, Thêm, Xóa, Tạo, Cắt bớt và Thay thế.